0916292292
Sự khác biệt giữa Toyota Camry 2.0G và Camry 2.5Q 2023
top of page
  • Ảnh của tác giảToyota Bắc Ninh

Sự khác biệt giữa Camry 2.0G và Camry 2.5Q 2023. Nên chọn mua bản nào?

Đã cập nhật: 15 thg 9, 2023

Nhiều chuyên gia đánh giá, cả Toyota Camry 2.0GToyota Camry 2.5Q đều là lựa chọn tốt trong phân khúc. Với mức giá chênh lệch khoảng 300 triệu đồng, phiên bản 2.5Q sẽ có một số khác biệt so với bản 2.0G.



Toyota Camry là cái tên nổi bật nhất trong phân khúc sedan hạng D tại Việt Nam và được rất nhiều người yêu thích. Mẫu xe này được phân phối với hai phiên bản Camry 2.0G và Camry 2.5Q, có giá niêm yết chênh nhau hơn 300 triệu đồng. Việc lựa chọn phiên bản phù hợp cũng là vấn đề khiến nhiều người phải đắn đo khi mua xe.


Dưới đây là so sánh chi tiết giữa hai phiên bản Toyota Camry 2.0G và Toyota Camry 2.5Q. Cùng đánh giá xem đâu sẽ là phiên bản phù hợp cho người dùng.


1. Sự khác biệt về giá bán Camry 2.0G 2023 và Camry 2.5Q 2023

Dưới đây là bảng giá xe Camry 2.0G 2023 và giá xe Camry 2.5Q 2023:

Phiên bản

Giá niêm yết

Giá lăn bánh tại Hà Nội

Giá lăn bánh tại TP HCM

Tại tỉnh thành khác

Toyota Camry 2.0G

1.070.000.000

1.220.737.000 VNĐ

1.199.337.000 VNĐ

1.180.337.000 VNĐ

Toyota Camry 2.5Q

1.370.000.000

1.556.737.000 VNĐ

1.529.337.000 VNĐ

1.510.337.000 VNĐ

2. Thiết kế ngoại hình Camry 2.0G và Camry 2.5Q 2023


Về cơ bản cả hai phiên bản Toyota Camry không có khác biệt nhiều về các thông số tổng thể ngoại thất. Cả hai đều có kích thước tổng thể Dài x Rộng x Cao là 4885 x 1840 x 1445 mm, chiều dài cơ sở 2825 mm, khoảng sáng gầm 140 mm.


Có một số khác biệt nhỏ như: Camry 2.5Q có chiều rộng cơ sở trước/sau nhỏ hơn 10mm, bán kính quay vòng lớn hơn 0,1m và trọng lượng không tải hơn 40kg so với Camry 2.0G.


Về các trang bị ngoại thất, Toyota Camry 2.5Q 2023 sở hữu đèn chiếu gần dạng LED projector trong khi Camry 2.0G là Bi-LED projector. Ngoài ra, các chức năng có thêm trên Camry 2.5Q gồm: gương chiếu hậu gập điện tự động, tự điều chỉnh khi lùi và có nhớ 2 vị trí, cụm ống xả kép và mâm xe 18 inch dạng xương cá, trong khi mâm xe trên Camry 2.0G kích thước 17 inch dạng 10 chấu đơn.


Bảng thông số ngoại thất Camry 2.0G và Camry 2.5Q

Thông số kỹ thuật

Camry 2.0G

Camry 2.5Q

Kích thước tổng thể

4885 x 1840 x 1445 mm

4885 x 1840 x 1445 mm

Chiều dài cơ sở

2825 mm

2825 mm

Khoảng sáng gầm

140 mm

140 mm

Chiều rộng cơ sở trước/sau

1590 / 1615 mm

1580 / 1605 mm

Bán kính vòng quay tối thiểu

5,7 m

5,8 m

Trọng lượng không tải

1520 kg

1560 kg

Đèn chiếu gần

Bi-LED dạng bóng chiếu

LED dạng bóng chiếu

Đèn chiếu xa

Bi-LED dạng bóng chiếu

Bi-LED dạng bóng chiếu

Đèn LED chạy ban ngày

Hệ thống điều khiển đèn

Điều khiển đèn tự động, nhắc nhở đèn sáng, cân bằng góc chiếu, đèn chờ dẫn dường

Điều khiển đèn tự động, nhắc nhở đèn sáng, cân bằng góc chiếu, đèn chờ dẫn dường

Đèn sương mù trước

Cụm đèn sau & đèn báo phanh trên cao

LED

LED

Gương chiếu hâu

Chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ, đèn chào mừng, chống bám nước

Chỉnh điện, gập điện (tự động), tích hợp đèn báo rẽ, đèn chào mừng, chống bám nước

Gương chiếu hâu tự điều chỉnh khi lùi

Không

Bộ nhớ vị trí gương chiếu hậu

Không

2 vị trí

Chức năng sấy kính sau

Gạt mưa

Tự động

Tự động

Ống xả kép

Không

Lazang

Mâm đúc 17 inch

Mâm đúc 18 inch

Lốp xe

215/55R17

235/45R18

2. So sánh về nội thất ở cả hai phiên bản


Thiết kế nội thất của Toyota Camry vẫn mang những đường nét sang trọng đặc trưng và không có sự khác biệt nhiều giữa 2 phiên bản. Tuy nhiên, Camry 2.5Q vẫn có sự nổi trội rõ rệt về trang bị và công nghệ tiện nghi.


So sánh về nội thất Camry 2.0G và Camry 2.5Q


Cụ thể, Toyota Camry 2.5Q có phần tại lái chỉnh điện 4 hướng với bộ nhớ 2 vị trí, màn hình hiển thị đa thông tin trên cụm đồng hồ TFT 7 inch (lớn hơn của Camry 2.0G là TFT 4,2 inch), ghế lái chỉnh điện có nhớ vị trí, hàng ghế sau ngả lưng chỉnh điện, màn hình trung tâm 8 inch, hệ thống 9 loa JBL, điều hòa tự động 3 vùng độc lập, có rèm che nắng cửa sau.


Đồng thời, các tiện ích bổ sung trên Camry 2.5Q mà bản 2.0G không có gồm: hệ thống định vị, hệ thống kiểm soát hành trình, hiển thị thông tin trên kính lái và bảng điều khiển trên tựa tay ghế sau.


3. So sánh về động cơ và khả năng vận hành


Đông cơ hai phiên bản có sự khác biệt khá lớn:


Toyota Camry 2.0G sử dụng động cơ 2.0L có công suất 165 mã lực tại 6500 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 199 Nm tại 4600 vòng/phút.


Toyota Camry 2.5Q trang bị động cơ 2.5L có công suất 181 mã lực tại 6000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 235 Nm tại 4100 vòng/phút.


Cả hai phiên bản đều sử dụng hộp số tự động 6 cấp, hệ dẫn động cầu trước và hệ thống treo/hệ thống phanh giống nhau.


Về vận hành, Camry 2.5Q có 3 chế độ lái gồm Tiết kiệm (Eco), Bình thường (Normal) và Thể thao (Sport) cùng lẫy chuyển số sau vô-lăng, trong khi Camry 2.0G chỉ có 1 chế độ lái.


Bên cạnh đó, phiên bản Camry 2.5Q còn có mức tiêu thụ nhiên liệu tiết kiệm hơn so với bản 2.0G. Theo đó, mức tiêu thụ nhiên liệu của bản 2.5Q đo trên đường kết hợp là 7,56 L/100km, con số này ở Toyota Camry 2.0G là 7,88 L/100km.

Thông số kỹ thuật

Camry 2.0G

Camry 2.5Q

Động cơ

6AR-FSE (2.0L), 4 xi-lanh thẳng hàng, 16 van, DOHC, VVT-iW (Van nạp) & VVT-i (Van xả), Phun xăng trực tiếp D-4S

2AR-FE (2.5L), 4 xi-lanh thẳng hàng, 16 van, DOHC, VVT-i kép, ACIS

Dung tích xi-lanh

1998 cc

2494 cc

Công suất cực đại

165 mã lực tại 6500 vòng/phút

181 mã lực tại 6000 vòng/phút

Mô-men xoắn cực đại

199 Nm tại 4600 vòng/phút

235 Nm tại 4100 vòng/phút

Hộp số

Tự động 6 cấp

Tự động 6 cấp

Hệ thống dẫn động

Dẫn động cầu trước

Dẫn động cầu trước

Chế độ lái

1 chế độ (Thường)

3 chế độ (Tiết kiệm, thường, thể thao)

Lẫy chuyển số

Không

Hệ thống treo trước/sau

MacPherson/ Tay đòn kép

MacPherson/ Tay đòn kép

Hệ thống phanh trước/sau

Đĩa tản nhiệt/ Đĩa đặc

Đĩa tản nhiệt/ Đĩa đặc

Tiêu thụ nhiên liệu kết hợp

7,88 (L/100km)

7,56 (L/100km)

Tiêu thụ nhiên liệu trong đô thị

10,23 (L/100km)

11,29 (L/100km)

Tiêu thụ nhiên liệu ngoài đô thị

6,5 (L/100km)

5,4 (L/100km)

4. So sánh về trang bị an toàn


Về trang bị an toàn, cả 2 phiên bản trên đều được trang bị những công nghệ an toàn hiện đại nhất gồm: Phanh ABS/EBD/BA, hệ thống phân phối lực phanh điện tử, cân bằng điện tử,chức năng giữ phanh điện tử, kiểm soát lực kéo, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, báo phanh khẩn cấp, 7 túi khí, cảm biến hỗ trợ đỗ xe và camera lùi.


Toyota Camry 2.5Q có thêm chức năng cảnh báo điểm mù và cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau RCTA.


5. Nên mua bản nào?


So sánh giữa hai phiên bản của Toyota Camry có thể thấy, Camry 2.0G có giá mềm hơn so với Camry 2.5Q, và vẫn đáp ứng tốt các nhu cầu tiện nghi, phù hợp di chuyển hàng ngày trong đô thị. Ngược lại, với những trang bị cao cấp hơn, Toyota Camry 2.5Q sẽ mang đến các trải nghiệm đẳng cấp hơn, thậm chí ngang ngửa các xe hạng sang.


Nếu bạn chỉ có yêu cầu vừa phải về mặt trải nghiệm thì Toyota Camry 2.0G là lựa chọn hợp lý. Còn nếu quan tâm nhiều và mong muốn có được các trải nghiệm cao cấp, và tiệm cận với xe hạng sang thì Toyota Camry 2.5Q sẽ rất đáng tham khảo.


Xem chi tiết: Toyota Camry 2023

1.866 lượt xem
Choxeonline
Giá xe Toyota Vios

Giá từ: 489.000.000 VNĐ

Giá xe Toyota Camry 2023

Giá từ: 1.070.000.000 VNĐ

TOYOTA COROLLA CROSS

Giá từ: 746.000.000 VNĐ

TOYOTA FORTUNER

Giá từ: 1.070.000.000 VNĐ

Giá xe Toyota Innova

Giá từ: 995.000.000 VNĐ

Giá xe Toyota Veloz Cross

Giá từ: 658.000.000 VNĐ

TOYOTA COROLLA ALTIS

Giá từ: 719.000.000 VNĐ

TOYOTA AVANZA PREMIO

Giá từ: 598.000.000 VNĐ

bottom of page