Toyota Cross 2022 giá lăn bánh các phiên bản cập nhật đầy đủ chi tiết
Toyota Corolla Cross 2022 giá lăn bánh tháng này là bao nhiêu? Chi tiết giá lăn bánh các phiên bản Toyota Cross 1.8G, Toyota Cross 1.8V và Toyota Cross 1.8HV. Hướng dẫn mua xe Toyota Cross trả góp. Mua có xe giao ngay hay không? Tất cả những thông tin khách hàng cần biết trước khi mua xe sẽ được Toyota Bắc Ninh giải đáp chi tiết thông qua bài viết dưới đây.
Nội dung bài viết
1. Toyota Cross 2022 giá lăn bánh bao nhiêu?
Toyota Corolla Cross có 3 phiên bản bao gồm Toyota Cross 1.8G, Toyota Cross 1.8V và Toyota Cross 1.8HV. Hai phiên bản 1.8G, 1.8V sử dụng động cơ xăng, phiên bản 1.8HV sử dụng động cơ xăng lai điện (Hybrid).
Giá lăn bánh xe Toyota Corolla Cross là khoản tiền khách hàng cần thanh toán để mua xe bao gồm giá niêm yết từ hãng, chi phí trước bạ, các khoản bảo hiểm TNDS bắt buộc, chi phí bảo trì đường bộ, phí cấp biển số… Trong đó, chi phí trước bạ và phí cấp biển số sẽ phụ thuộc vào tỉnh/ TP nơi khách hàng đăng ký hộ khẩu sinh sống.
Để biết giá lăn bánh xe Toyota Cross hiện nay là bao nhiêu, Quý khách hàng vui lòng thảm khảo bảng giá tạm tính dưới đây.
Bảng giá niêm yết Toyota Cross:
Phiên bản | Giá niêm yết |
Toyota Corolla Cross 1.8G | 746.000.000 VNĐ |
Toyota Corolla Cross 1.8V | 846.000.000 VNĐ |
Toyota Coroola Cross 1.8HV | 936.000.000 VNĐ |
Toyota Corolla Cross 1.8G 2022 giá lăn bánh tham khảo tạm tính:
Thuế / Phí / Bảo hiểm | Giá lăn bánh tại Hà Nội (đồng) | Giá lăn bánh tại TPHCM (đồng) | Giá lăn bánh tại tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 746.000.000 | 746.000.000 | 746.000.000 |
Phí trước bạ | 89.520.000 | 74.600.000 | 74.600.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 437.000 | 437.000 | 437.000 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 857.857.000 | 842.937.000 | 823.937.000 |
Toyota Corolla Cross 1.8V 2022 giá lăn bánh tham khảo tạm tính:
Thuế / Phí / Bảo hiểm | Giá lăn bánh tại Hà Nội (đồng) | Giá lăn bánh tại TPHCM (đồng) | Giá lăn bánh tại tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 846.000.000 | 846.000.000 | 846.000.000 |
Phí trước bạ | 101.520.000 | 84.600.000 | 84.600.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 437.000 | 437.000 | 437.000 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 20.000.000 |
Tổng | 969.857.000 | 952.937.000 | 933.937.000 |
Toyota Corolla Cross 1.8HV 2022 giá lăn bánh tham khảo tạm tính:
Thuế / Phí / Bảo hiểm | Giá lăn bánh tại Hà Nội (đồng) | Giá lăn bánh tại TPHCM (đồng) | Giá lăn bánh tại tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 936.000.000 | 936.000.000 | 936.000.000 |
Phí trước bạ | 112.320.000 | 93.600.000 | 93.600.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 437.000 | 437.000 | 437.000 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 20.000.000 |
Tổng | 1.070.657.000 | 1.051.937.000 | 1.032.937.000 |
2. Khuyến mại mua xe trong tháng này có gì?
Toyota Bắc Ninh thường xuyên có các chương trình khuyến mại và ưu đãi cho các dòng xe Toyota. Để biết thông tin chi tiết, Quý khách hàng hãy liên hệ đến phòng Kinh doanh của chúng tôi để được biết thông tin chính xác báo giá ưu đãi xe Toyota Cross 2022 tháng này theo số Hotline: 0916.292.292
3. Những điểm nổi bật của dòng xe Toyota Corolla Cross
3.1 Thiết kế ngoại thất hầm hố thể thao
Kích thước và ngoại hình tổng thể của cả ba phiên bản Corolla Cross đều giống nhau. Đây là mẫu xe có chiều dài cơ sở tốt bậc nhất trong phân khúc (2.640mm) đem đến không gian ngồi rộng rãi. Khác biệt chỉ là đèn chiếu gần và chiếu xa trên bản 1.8G dùng công nghệ Halogen, trong khi hai model cao cấp hơn dùng đèn LED.
Các hệ thống đèn khác như đèn ban ngày, cụm đèn sau, đèn phanh hay đèn sương mù đều là LED trên cả phiên bản; tính năng đèn tự động cũng là trang bị tiêu chuẩn. Có thể nói, Toyota đã giữ lại phần lớn các công nghệ quan trọng cho cả ba mẫu xe. “Soi” thật kỹ thì ngoại hình Corolla Cross 1.8G chỉ khác là không có thanh đỡ giá nóc.
3.2 Tiện nghi tối ưu
Không có khác biệt đáng kể về nội thất giữa ba phiên bản. Xe đều có ghế da, chỉnh điện 8 hướng ở ghế lái, vô lăng ba chấu, điều hòa tự động, 6 loa. Khác biệt là phiên bản tiêu chuẩn của Corolla Cross có màn hình đa thông tin 4,2 inch, giống bản 1.8V, trong khi bản Hybrid là 7 inch.
Hai mẫu xe cao cấp Corolla Cross có cửa sổ trời, trong khi bản 1.8G thì không. Màn hình giải trí của phiên bản tiêu chuẩn có kích thước 7 inch, nhỏ hơn một chút so với màn hình 9 inch trên bản 1.8V và 1.8HV, song đều hỗ trợ cả Apple CarPlay và Android Auto. Như vậy, phần nội thất của Corolla Cross vẫn tràn ngập các công nghệ và tiện nghi cho người dùng.
Không có bất kỳ khác biệt nào về động cơ giữa Corolla Cross 1.8G và 1.8V. Xe đều được trang bị máy 1.8L cho công suất tối đa 138 mã lực và mô-men cực đại 172Nm, kết hợp cùng hệ dẫn động cầu trước và hộp số tự động vô cấp. Riêng phiên bản 1.8HV thì khác biệt rõ ràng khi có thêm động cơ xăng lai điện.
Trang bị tiện nghi trên Toyota Cross 2022 khá phong phú với nhiều công nghệ hiện đại, cụ thể ở bản Toyota Cross 1.8G (bản thấp nhất) được trang bị như sau:
Gương chiếu hậu trong chống chói
Đồng hồ kỹ thuật số